Những mẫu câu tiếng Nhật dễ dùng trong đoạn văn

Dạo này các bạn học sinh mình đang ôn thi, đề thi tiếng Nhật của các bạn THPT cũng khó lắm, có cả nghe và viết văn, vì vậy hôm nay Chan chia sẻ một vài mẫu câu tiếng Nhật đơn giản để các bạn có thể ứng dụng trong bài văn tiếng Nhật của mình nha. Vốn từ vựng phong phú thì đương nhiên là quan trọng rồi nhưng nhớ kỹ các cấu trúc sẽ giúp các bạn viết dễ hơn và nhanh hơn ^^

JLPTBLOG

chan

5/21/20253 phút đọc

Mở bài tiếng Nhật (導入):

  1. Giới thiệu chủ đề trực tiếp:

    • ~について話したいと思います。: Tôi muốn nói về…

    • 今日は~について考えてみたいと思います。: Hôm nay tôi muốn thử suy nghĩ về…

    • ~は~として知られています。: ~ được biết đến như là…

  2. Đưa ra một câu hỏi gợi mở:

    • あなたは~についてどう思いますか。: Bạn nghĩ gì về…?

    • ~は本当に大切でしょうか。: ~ có thực sự quan trọng không?

  3. Bắt đầu bằng một sự kiện hoặc thống kê:

    • 最近、~というニュースを聞きました。): Gần đây, tôi đã nghe tin tức về…

    • ~というデータがあります。: Có một dữ liệu cho thấy…

  4. Nêu vấn đề:

    • 現在、~という問題があります。: Hiện tại có vấn đề về…

    • ~は社会的な課題となっています。: ~ đang trở thành một vấn đề xã hội.

  5. Trích dẫn:

    • ~という言葉があるように、…(~ to iu kotoba ga aru you ni, …): Như có câu nói…,

    • ~は、「…」と述べています。(~ wa, “…” to nobete imasu.): ~ đã nói rằng “…”.

Thân bài (本論):

  1. Đưa ra lý do:

    • なぜなら、~からです。(Nぜなら、~からです。- Nぜなら、~からです。): Bởi vì…

    • その理由は~です。: Lý do là…

    • ~の理由はいくつかあります。: Có một vài lý do cho…

  2. Đưa ra ví dụ:

    • 例えば、~があります。: Ví dụ, có…

    • 具体的に言うと、~です。: Nói một cách cụ thể, là…

    • ~の例を挙げると、~です。: Nếu đưa ra một ví dụ về ~ thì là…

  3. So sánh:

    • ~と~は似ています。: ~ và ~ giống nhau.

    • ~と~は違います。: ~ và ~ khác nhau.

    • ~に比べて、~は~です。: So với ~, ~ thì…

  4. Đưa ra ý kiến cá nhân:

    • 私は~だと思います。: Tôi nghĩ rằng…

    • ~と信じています。: Tôi tin rằng…

    • ~と考えることができます。: Có thể nghĩ rằng… can be considered

  5. Đưa ra quan điểm trái chiều:

    • ~という意見もありますが、…: Cũng có ý kiến cho rằng…, nhưng…

    • 一方で、~という見方もあります。: Mặt khác, cũng có cách nhìn nhận rằng…

Kết bài (結論 – Ketsuron):

  1. Tóm tắt ý chính:

    • 要するに/まとめると、~ということです。: Tóm lại, có nghĩa là…

    • 以上のように、~です。: Như đã trình bày ở trên,…

  2. Đưa ra kết luận:

    • したがって、~と言えます。: Do đó, có thể nói rằng…

    • 結論として、~が重要です。: Kết luận là, ~ rất quan trọng.

    • ~という結論に至りました。: Chúng tôi đã đi đến kết luận rằng…

  3. Nhấn mạnh lại quan điểm:

    • やはり、~は大切です。: Quả thật, ~ là quan trọng.

    • ~の重要性を改めて認識しました。: Tôi nhận ra lại tầm quan trọng của…

  4. Đưa ra một tầm nhìn rộng hơn:

    • ~は、今後の社会にとって重要な鍵となるでしょう。: ~ có lẽ sẽ trở thành chìa khóa quan trọng cho xã hội trong tương lai.

    • ~を通じて、より良い未来を築いていくことが大切です。: Điều quan trọng là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn thông qua ~.

  5. Kêu gọi hành động:

    • 私たち一人ひとりが~に取り組む必要があります。: Mỗi người chúng ta cần phải nỗ lực để ~.

    • ~について、もっと深く考えていくべきです。: Chúng ta nên suy nghĩ sâu sắc hơn về ~.

  6. Để lại một câu hỏi mở:

    • ~について、これからも議論を続けていく必要があるでしょう。: Về ~, có lẽ chúng ta sẽ còn tiếp tục thảo luận sau này (để có đáp án/thông tin).

    • ~の未来はどうなるのでしょうか。: Tương lai của ~ sẽ như thế nào?

Từ liên kết (接続詞)

Ngoài các câu mẫu thì các từ liên kết cũng là một trong những yếu tố quan trọng giúp câu tiếng Nhật tự nhiên hơn và kéo dài câu ra, do mỗi bài văn từ 500 đến 600 mà bạn không có quá nhiều vốn từ vựng để viết thì có thể “ăn gian” bằng cách ứng dụng từ nối nhé :p Nhưng cũng không nên lạm dụng sẽ khiến bài văn của mình mất tính liên kết nha

1. Từ chỉ kết quả

Dùng trong trường hợp sự kiện trước đó chỉ nguyên nhân hoặc lý do và sau đó là kết quả
Lý do – kết quả: だから、なので、そのため、このため、それで、これで、そういうわけで
Tiền đề – kết luận: したがって、ゆえに、それゆえに、それゆえ、よって、 従いまして、つきましては、ついては 、以上のことから、このことから、これらのことから、そのことから、それらのことから
Quá trình – Kết quả: すると、その結果、結果として、結果的に 、それにより、これにより、それによって、これによって、そうして、こうして、そのようにして、このようにして、かくして

2. Từ chỉ đối lập

Dùng trong trường hợp việc nêu sau trái ngược với những điều đề cập trước đó (không hợp lý hoặc không thuận theo tự nhiên hoặc mang ý nghĩa đối lập)
Tuy nhưng, trái ngược: しかし、が、だが、ですが、しかるに 、けれども、けれど、けど、だけれども、だけれど、だけど、とはいうものの、とはいえ、とはいっても

3. Từ liệt kê

Dùng trong trường hợp muốn liệt kê nhiều vấn đề/thứ/nội dung (2 trở lên)
第1に、第2に、第3に
1つ目は、2つ目は、3つ目は
1点目は、2点目は、3点目は
1つは、もう1つは(1点は、もう1点は)
最初に、次に、最後に(はじめに、そのあとに、おわりに)
まず、次に、さらに、そして

Những từ trên đều khá là đơn giản và dễ nhớ, hãy ôn tập kỹ để thi thật tốt nha!